Hàm LET trong Microsoft 365 Excel

Hàm LET trong Microsoft 365 Excel

Rate this post

Hàm LET gán tên để tính toán kết quả. Hàm này cho phép lưu trữ các phép tính trung gian, giá trị hoặc xác định các tên bên trong công thức. Các tên này chỉ áp dụng trong phạm vi của hàm LET. Tương tự như các biến trong lập trình, LET được thực hiện thông qua cú pháp công thức gốc của Microsoft 365 Excel.

Để sử dụng hàm LET trong Excel, bạn hãy xác định các cặp tên và giá trị liên quan cùng với một phép tính sử dụng tất cả các cặp này. Bạn phải xác định ít nhất một cặp tên/giá trị (một biến) và LET hỗ trợ lên đến 126 cặp.

Biểu đồ LET

Lợi ích:

  • Nâng cao hiệu suất Nếu bạn viết một biểu thức nhiều lần trong một công thức, Excel sẽ tính toán kết quả đó nhiều lần. LET cho phép bạn gọi biểu thức theo tên và cho phép Excel chỉ tính toán một lần.
  • Cấu trúc đơn giản và dễ đọc Bạn không cần phải nhớ rằng vùng/tham chiếu ô cụ thể nào cần phải được tham chiếu đến, phép tính của bạn đang làm gì hay sao chép/dán cùng một biểu thức. Với khả năng khai báo và đặt tên biến, bạn có thể cung cấp ngữ cảnh có ý nghĩa cho chính bạn và người sử dụng công thức của bạn.

Cú pháp:

=LET(name1, name_value1, calculation_or_name2, [name_value2, calculation_or_name3…])

Đối sốMô tả
name1Bắt buộcTên đầu tiên cần phải gán. Phải bắt đầu bằng một chữ cái. Không thể là kết quả của công thức hoặc xung đột với cú pháp dải ô.
name_value1Bắt buộcGiá trị gán cho name1.
calculation_or_name2Bắt buộcMột trong những điều sau:Phép tính sử dụng tất cả các tên trong hàm LET. Đây phải là đối số cuối cùng trong hàm LET.Tên thứ hai cần gán cho name_value thứ hai. Nếu tên đã được xác định, name_value2 và calculation_or_name3 sẽ trở thành bắt buộc.
name_value2Tùy chọnGiá trị gán cho calculation_or_name2.
calculation_or_name3Tùy chọnMột trong những điều sau:Phép tính sử dụng tất cả các tên trong hàm LET. Đối số cuối cùng trong hàm LET phải là một phép tính.Tên thứ ba cần gán cho name_value thứ ba. Nếu tên đã được xác định, name_value3 và calculation_or_name4 sẽ trở thành bắt buộc.

Lưu ý: 

  • Đối số cuối cùng phải là một phép tính trả về kết quả.
  • Tên các biến phù hợp với tên hợp lệ có thể được sử dụng trong trình quản lý tên. Ví dụ: “a” là hợp lệ nhưng “c” không phải vì xung đột với các tham chiếu kiểu trong R1C1.

Ví dụ:

Ví dụ 1

Hãy xem xét biểu thức đơn giản “SUM (x, 1)”, trong đó x là một biến đã được đặt tên có thể được gán giá trị (trong trường hợp này, x được gán giá trị là 5).

=LET(x, 5, SUM(x, 1))

Khi nhập công thức này vào ô, ô sẽ trả về giá trị 6. 

Ví dụ 2

Giả sử bạn có một số dữ liệu bán hàng thô và bạn muốn lọc dữ liệu đó để hiển thị một người và thêm dấu gạch ngang vào bất kỳ ô trống nào.

Dữ liệu chưa được lọcDữ liệu đã lọc
Dữ liệu bán hàng chưa được lọcDữ liệu bán hàng đã lọc

Trong khi ví dụ trên có thể được thực hiện mà không cần LET, việc sử dụng LET sẽ giúp công thức dễ đọc hơn và tính toán nhanh gấp đôi so với không có LET.

Dữ liệu mẫu   

Sao chép bảng sau đây vào ô A1 của một trang tính trống nếu bạn muốn tự xem qua ví dụ này.

Người đại diệnKhu vựcSản phẩmLợi nhuận
AmyĐôngApple$1,33
FredNamChuối$0,09
AmyTâyXoài$1,85
FredBắc$0,82
FredTâyChuối$1,25
AmyĐôngApple$0,72
FredBắcXoài$0,54

Công thức gốc

=IF(ISBLANK(FILTER(A2:D8,A2:A8=”Fred”)),”-“, FILTER(A2:D8,A2:A8=”Fred”))

Công thức sử dụng LET

=LET(filterCriteria“Fred”filteredRange, FILTER(A2:D8,A2:A8=filterCriteria), IF(ISBLANK(filteredRange),”-“, filteredRange))

Related Post

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *